Tiêu chuẩn gạch ốp lát có thực sự quan trọng trong xây dựng và trang trí nội thất không?
Tầm quan trọng của việc tuân thủ tiêu chuẩn gạch ốp lát trong xây dựng và trang trí nội thất
Việc tuân thủ tiêu chuẩn gạch ốp lát trong xây dựng và trang trí nội thất đóng vai trò quan trọng vì những lý do sau:
- Đảm bảo khi thi công, gạch không bị giãn nở bởi nhiệt độ, không cong vênh, nứt gãy hay co lại vào mùa hè, mùa đông.
- Đảm bảo gạch chống nước tốt, không bị ngậm nước gây trơn trượt, hỏng kết cấu gạch, bề mặt sàn, gây vết xốp lồi lõm ở bề mặt.
- Nền gạch phải có khả năng chống chịu lực tốt, không bị vỡ khi đặt nội thất hay bị vỡ nứt do vật rụng rơi hoặc va đập.
- Hạn chế tối đa tình trạng mài mòn bề mặt gây lõm chỉ sau vài năm đưa vào sử dụng.
Tiêu chuẩn gạch ốp lát là gì?
Tiêu chuẩn gạch ốp lát là những quy định về đặc tính để phân loại, đánh giá gạch ốp lát dùng trong xây dựng. Các tiêu chí và thông số đạt tiêu chuẩn được xác định theo TCVN 6415:2016 và QCVN 16:2023/BXD quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6415:2016 có 18 phần đề cập đến 18 khía cạnh khác nhau về tiêu chuẩn gạch ốp lát dùng trong xây dựng. Tuy nhiên, dưới đây là 4 tiêu chí chính và quan trọng nhất được mọi người quan tâm:
- Kích thước gạch là việc xác định đặc tính về kích thước như chiều dài, chiều rộng, chiều dày, độ vuông góc, độ thẳng cạnh. Đối với loại gạch có diện tích nhỏ hơn 4cm2 thì không cần xác định.
- Độ phẳng bề mặt được xác định theo 3 vị trí trên bề mặt của viên gạch. Đố với những mẫu gạch trang trí có bề mặt không phẳng thì chỉ tiêu này không cần xác định.
- Độ bền và độ cứng: độ cứng bề mặt của gạch ốp lát được đo theo thang Mohs. Phương pháp đo được tiến hành bằng cách dùng tay vạch khoáng chuẩn lên trên bề mặt của vật liệu. Với độ bền, gạch được xác định dựa trên độ bền uốn, độ bền va đập, độ bền mài mòn, độ bền băng giá, độ bền hóa học, độ bền chống bám bẩn, độ bền rạn men đối với gạch men.
- Khả năng chống thấm hay độ hút nước được xác định bằng phương pháp đun sôi hoặc phương pháp ngâm trong chân không.
Các loại gạch ốp lát phổ biến và tiêu chuẩn của từng loại
Cách loại gạch ốp lát có trong QCVN 16:2023/BXD bao gồm gạch gốm ốp lát ép bán khô (Nhóm B) và Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (Nhóm A). Các chỉ tiêu kỹ thuật của gạch được xác định tại PHỤ LỤC C - Gạch gốm ốp lát của QCVN 16:2023/BXD.
Tiêu chuẩn của gạch gốm ốp lát ép bán khô (Nhóm B)
Căn cứ vào bảng Bảng C -1. Gạch gốm ốp lát ép bán khô (Nhóm B) tại Phụ lục C của QCVN 16:2023/BXD quy định các tiêu chuẩn như sau:
| Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | ||||
BIa Ev ≤ 0,5% | BIb 0,5% < Ev ≤ 3% | BIIa 3% < Ev ≤ 6% | BIIb 6% < Ev ≤ 10% |
| ||
1. | Độ hút nước, Ev, % khối lượng |
|
| |||
- Trung bình | Ev ≤ 0,5% | 0,5% < Ev ≤ 3% | 3% < Ev ≤ 6% | 6% < Ev ≤ 10% |
| |
- Của từng mẫu và không lớn hơn | 0,6 | 3,3 | 6,5 | 11 |
| |
2. | Độ bền uốn, MPa |
|
|
|
|
|
- Trung bình, không nhỏ hơn | 35 | 30 | 22 | 18 |
| |
- Của từng mẫu và không nhỏ hơn | 32 | 27 | 20 | 16 |
| |
3 | Độ chịu mài mòn |
|
|
|
| |
3.1. | Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch ốp lát không phủ men. Cách tính là dựa trên thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, đơn vị tính mm3 và không lớn hơn | 175 | 175 | 345 | 540 |
|
3.2. | Độ chịu mài mòn dành cho loại gạch phủ men, và tính từ lúc bắt đầu xuất hiện mài mòn, khuyết tật và có cấp như sau: | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV |
|
4. | Hệ số giãn nở nhiệt dài hay sự thay đổi chiều dài theo biến thiên nhiệt độ, từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C, 10-6/°C, không lớn hơn | 9 | ||||
5. | Hệ số giãn nở ẩm được tính là mm/m và không lớn hơn | - | - | 0,6 |
Tiêu chuẩn của gạch gốm ốp lát đùn dẻo (Nhóm A)
Theo Bảng C - 2. Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (Nhóm A), tiêu chuẩn gạch ốp lát được quy định như sau:
| Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | ||||||
AIa Ev≤ 0,5% | AIb 0,5 < Ev ≤ 3% | AIIa-1 3% < Ev ≤ 6% | AIIa-2 3% < Ev ≤ 6% | AIIb-1 6% < Ev ≤ 10% | AIIb-2 6% < Ev ≤ 10% | AIII Ev > 10% | ||
1. | Độ hút nước, Ev, % khối lượng |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung bình | Ev ≤ 0,5% | 0,5 < Ev ≤ 3% | 3% < Ev ≤ 6% | 3% < Ev ≤ 6% | 6% < Ev ≤ 10% | 6% < Ev ≤ 10% | Ev > 10% | |
- Của từng mẫu và không lớn hơn | 0,6 | 3,3 | 6,5 | 6,5 | 11 | 11 | - | |
2. | Độ bền uốn, MPa |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung bình và không nhỏ hơn | 28 | 23 | 20 | 13 | 17,5 | 9 | 8 | |
- Của từng mẫu và không nhỏ hơn | 21 | 18 | 18 | 11 | 15 | 8 | 7 | |
3. | Độ chịu mài mòn |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Độ chịu mài mòn sâu đối với loại gạch không phủ men Cách tính là theo thể tích vật liệu bị mài mòn, đơn vị tính là mm3 và không lớn hơn | 275 | 275 | 393 | 541 | 649 | 1062 | 2365 |
3.2 | Độ chịu mài mòn đối với loại gạch có phủ men, được tính từ khi bắt đầu xuất hiện mài mòn khuyết tật và cấp: |
|
|
| I, II, III, IV |
|
| I, II, III, IV |
4. | Hệ số giãn nở nhiệt dài Cách tính là từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C, 10-6/°C và không lớn hơn | 10 | ||||||
5. | Hệ số giãn nở ẩm, đơn vị mm/m và không lớn hơn | 0,6 |
Chiều dày gạch ốp tường là bao nhiêu?
Gạch ốp tường có các loại chính là gạch Ceramic, Granite - Porcelain và Terrazzo. chiều dày gạch ốp tường lý tưởng của từng loại như sau:
STT |
| Kích thước (mm) | Độ dày tiêu chuẩn (mm) |
1 | Gạch gạch Ceramic | 300×300 | ≥ |
2 | 400×400 | ≥ 8. 5 | |
3 | 500×500 | 10 – 15 | |
4 | 600×600 | ≥ 15 | |
5 | 300×600 | 5 – 7 | |
6 | 800×800 | ≥ 25 | |
1 | Gạch Terrazzo | 300×300 | 25 |
2 | 400×400 | 30 | |
3 | 500×500 | 33 | |
1 | Gạch Granite - Porcelain | 300×600 | 10 – 30 |
2 | 600×600 | 15 – 20 | |
3 | 800×800 | 15 – 22 |
Chiều dày gạch là tiêu chí kích thước quan trọng của gạch ốp lát tường bên cạnh chiều dài và chiều rộng. Độ dày có ảnh hưởng lớn đến độ cứng, khả năng chịu lực và khối lượng gạch. Bạn có thể tham khảo bảng so sánh ưu điểm và nhược điểm của mẫu gạch dày và gạch mỏng với công nghệ sản xuất và vật liệu sản xuất giống nhau như sau:
Gạch dày | Gạch mỏng | |
Ưu điểm | - Độ dày càng lớn thì độ cứng càng cao, không bị vỡ nếu lỡ kê va đập nội thất vào tường. - Gạch dày có ít lỗ hỏng, vật liệu trong gạch phân bổ đều hơn, tạo bệ đỡ vững chắc cho bề mặt gạch. | - Gạch mỏng có khối lượng nhẹ, giúp việc vận chuyển, thi công trên tường dễ dàng hơn. |
Nhược điểm | - Gạch dày có khối lượng lớn, khiến việc vận chuyển, thi công phải chuyên nghiệp, cẩn thận. | - Gạch mỏng thì khả năng chống chịu lực thấp, có thể nứt vỡ nếu bạn đập mạnh tay hay ném đồ vật vào tường. - Gạch mỏng sẽ có nhiều mao mạch hở, có thể làm rạn nứt cong vênh. |
Những lưu ý để chọn gạch ốp tường đúng tiêu chuẩn
Một số lưu ý quan trọng để bạn lựa chọn được mẫu gạch ốp tường đúng tiêu chuẩn để dùng cho công trình gồm:
- Chọn mẫu gạch có kích thước tiêu chuẩn theo đúng TCVN 6883 : 2001 áp dụng cho gạch hình vuông, gạch hình chữ nhật.
- Nắm bắt được các tiêu chí về gạch để kiểm tra, đối chiếu với thông số thực tế được ghi trên sản phẩm.
- Căn cứ vào công trình thực tế như diện tích, độ dày tường để lựa chọn mẫu gạch có chiều dài, chiều rộng, độ dày phù hợp.
- Chọn mua gạch có thương hiệu uy tín, rõ ràng như TakaoTile để có được sản phẩm chất lượng cao và bảo hành khi sử dụng.
TakaoTile đã chia sẻ đến bạn những tiêu chuẩn gạch ốp lát được sử dụng trong cách công trình. Thông tin này giúp nhà sản xuất và người tiêu dùng xác định được sản phẩm gạch có đáp ứng được Tiêu chuẩn Việt Nam và Quy chuẩn Việt Nam về vật liệu xây dựng đã được Bộ Xây dựng đề ra hay không. Nếu bạn cần tư vấn về gạch ốp tường, lát nền, ốp mặt tiền, hãy liên hệ đến TakaoTile để được giải đáp.